Hợp kim được nhắc đến nhiều trong sản xuất dụng cụ cơ khí, vi mạch điện và nhiều lĩnh vực đời sống khác. Vậy nó là gì? Đặc tính, Và có những loại nào?
1. Khái niệm hợp kim là gì?
- Theo Wikipedia, hợp kim chính là dung dịch rắn của các nguyên tố kim loại tạo lên. Hoặc là sự kết hợp của kim loại với phi kim. Nói cách khác, chúng là hỗn hợp được tạo thành bởi ít nhất từ 2 nguyên tố trở lên, trong đó có 1 nguyên tố bắt buộc phải là kim loại.
- Hợp kim được nhắc đến nhiều trong sản xuất dụng cụ cơ khí, vi mạch điện và nhiều lĩnh vực đời sống khác. Vậy nó là gì? Đặc tính ra sao? Và có những loại nào?. Cùng tham khảo nhanh thông tin được chia sẻ trong bài viết dưới đây của chúng tôi. Để có được cái nhìn tổng quan và câu trả lời chính xác nhất.
2. Cách để tạo ra hợp kim
- Để tạo ra hợp chất này, người ta sử dụng các nguyên tố kim loại và phi kim đun nóng ở dạng lỏng. Khi đó, các nguyên tố này sẽ hòa tan lẫn nhau. Sau quá trình làm nguội. Cuối cùng chúng sẽ trở thành ở trạng thái rắn.
- Ví dụ điển hình: Sự kết hợp của các nguyên tố như: đồng, magie, silic,.. Chính là nguyên liệu tạo ra nhôm.
3. Những đặc tính nổi bật của hợp kim
- Hợp chất này có nhiều tính chất gần giống với kim loại tạo thành chúng: khả năng dẫn điện, nhiệt. Có ánh kim, dẻo và dễ bị biến dạng,…
- Về cơ bản, đặc tính vật lý của hợp chất này đều giống với kim loại. Tuy nhiên, xét về độ bền, cứng, hay khả năng chống ăn mòn thi chúng lại có sự khác biệt lớn so với kim loại gốc tạo thành.
- Ngoài ra, có nhiều loại khác với kim loại nguyên chất. Chính là chúng không có điểm nóng chảy nhất định.
4. Các loại hợp kim phổ biến hiện nay
Có rất nhiều loại được tạo thành từ các nguyên tố khác nhau. Mỗi loại sẽ có cấu tạo, đặc tính riêng biệt. Dưới đây là một số loại phổ biến:
Hợp kim đồng
Được chia thành 2 loại chính: Brông & Latông.
- La tông ( đồng thau): Là hợp chất được cấu tạo dựa trên 2 nguyên tố đồng + kẽm. Ngoài 2 nguyên tố trên, chúng còn có sự góp mặt của một loại khác như: Sn, Pb, Ni,..
- Brông ( đồng thanh ): Được cấu tạo từ đồng + tất cả nguyên tố khác ( trừ kẽm). Người ta thường dựa vào các nguyên tố chính tạo lên chúng để phân biệt các loại Brông với nhau. Ví dụ: Cu- Al: Brông nhôm; Cu- sn: Brông thiếc,…
Hợp kim nhôm
- Cấu tạo của hợp kim của nhôm chính là sự kết hợp giữa nhôm và các nguyên tố khác như: đồng, mangansilic, magie, thiếc,…Chúng được chia thành 2 dạng chính: nhôm đúc + nhôm biến dạng.
- Với việc sở hữu những ưu thế nổi bật: nhẹ, dễ uống dẻo, chống ăn mòn hiệu quả,…Chúng đã và đang được ứng dụng rất nhiều trong lĩnh vực đời sống. ( Chỉ đứng sau sắt thép). Đặc biệt trong sản xuất máy bay, viễn thông, quân sự, hàng không vũ trụ, giao thông vận tải, sản xuất máy móc, xây dựng chế tạo cơ khí và nhiều ngành công nghiệp khác.
Hợp kim titan
Được cấu thành từ Tian và các nguyên tố khác. Chúng là kim loại có màu bạc, tỉ trọng thấp, độ bền cao. Một số loại điển hình như: titanium, titan trắng,…
Hợp kim của sắt
Tương tự như cấu tạo các loại khác. Sắt là sự kết hợp giữa kim loại săt + các nguyên tố khác. Với mục đích để tạo ra các loại vật liệu có tính chất, đặc điểm và công dụng khác nhau phù hợp với từng lĩnh vực riêng biệt.
Hợp kim thép
- Là hợp chất với sự góp mặt của kim loại thép + nguyên tố khác. Trong đó, thép chứa thành phần chủ yếu. Trong một số trường hợp, để tạo ra các loại hợp chất thép chất lượng. Người ta cần bổ sung thêm các kim loại khác. Đồng thời, loại bỏ các nguyên tố tạp chất như: phốt pho, lưu huỳnh,…
- Ngoài các loại kể trên, còn có inox, kẽm, .. cũng được sử dụng khá phổ biến trong thị trường.
5. Ứng dụng phổ biến của hợp kim hiện nay
Sở hữu những đặc tính nổi bật. Các hợp chất này hiện đang được sử dụng rất phổ biến trong nhiều lĩnh vực. Tùy vào mỗi loại mà chúng sẽ được dùng vào các mục đích khác nhau để đem lại hiệu quả cao nhất. Những ứng dụng điển hình của các hợp chất này có thể kể tới như:
- Sử dụng làm vỏ máy bay, vỏ phủ vệ tinh nhân tạo, lõi dây dẫn điện, các ngành chế tạo máy móc tạo ra các chi tiết cho ô tô, xe tải, .. Trong xây dựng, chúng được dùng làm cửa sổ, cửa chính,…
- Dùng làm trang sức,…
- Sản xuất đường ống dẫn khí đốt, bộ tản nhiệt, hệ thống dây cáp. Sản xuất xe hơi,..Dùng trong chế tạo trang sức, đồ mỹ nghệ, tượng,…
- Dùng trong ngành xây dựng,..
- Và nhiều ứng dụng khác.
6. Công ty thu mua phế liệu hợp kim uy tín, giá cao
- Trên đây là một vài chia sẻ ngắn gọn về hợp kim và những ứng dụng của chúng trong đời sống, sản xuất. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin hữu ích.
- Nếu bạn đang sở hữu số lượng phế liệu dư thừa. Và cần thanh lý chúng nhanh chóng với mức giá cao nhất.
- Tanthanhminh.com chính là lựa chọn tuyệt vời dành cho bạn. Chúng tôi chuyên thu mua phế liệu các loại: sắt, đồng, nhôm,…Với quy trình mua bán khoa học, thủ tục đơn giản. Chính sách giá ưu đãi hấp dẫn cũng khả năng đáp ứng cực kì ấn tượng.
- Tanthanhminh.com tin tưởng đem đến sự hài lòng cho tất cả quý khách hàng. Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ
Chi tiết xin vui lòng liên hệ với chúng tôi :
-
-
- Địa chỉ: 8/7f đường Xuân Thới Sơn 19, Xuân Thới Sơn, Hóc Môn, TP.HCM
- Điện thoại : (+84) 097 708 00 00
- Email: thanhtaiche@gmail.com
- Bản đồ: Google maps
- Web: tanthanhminh.com
#thumuaphelieu #thumuaphelieusoluonglon #thumuaphelieudongnhomsat #thumuaphelieudong #thumuaphelieunhom #thumuaphelieusat #thumuaphelieuthep #thumuaphelieuinox #thumuaphelieunhua #thumuaphelieucongtrinhxaydung #thumuaphelieugiacao
-
Bảng giá thu mua phế liệu :
TÊN SẢN PHẨM | PHÂN LOẠI | ĐƠN GIÁ |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU ĐỒNG |
Đồng cáp | 105.000 – 215.000 |
Đồng đỏ | 105.000 – 187.000 | |
Đồng vàng | 65.000 – 155.000 | |
Mạt đồng vàng | 55.000 – 115.000 | |
Đồng cháy | 100.000 – 155.000 | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU SẮT |
Sắt đặc | 11.000 – 19.000 |
Sắt vụn | 6.500 – 15.000 | |
Sắt gỉ sét | 6.000 – 15.000 | |
Bazo sắt | 6.000 – 10.000 | |
Bã sắt | 5.500 | |
Sắt công trình | 9,500 | |
Dây sắt thép | 9.500 | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU CHÌ |
Chì thiếc nguyên cục, chì thiếc dẻo, thiếc cuộn, thiếc cây | 365.500 – 515.000 |
Chì bình, chì lưới, chì dùng trong chống tia X trong bệnh viện | 30.000 – 60.000 | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU BAO BÌ |
Bao Jumbo | 75.000(bao) |
Bao nhựa | 95.000 – 165.500(bao) | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU NHỰA |
ABS | 25.000 – 45.000 |
PP | 15.000 – 25.500 | |
PVC | 8.500 – 25.000 | |
HI | 15.500 – 30.500 | |
Ống nhựa | 15.000 | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU GIẤY |
Giấy carton | 5.500 – 15.000 |
Giấy báo | 15.000 | |
Giấy photo | 15.000 | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU KẼM |
Kẽm IN | 35.500 – 65.500 |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU INOX |
Loại 201 | 12.000 – 22.000 |
Loại 304 | 22.000 – 46.500 | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU NHÔM |
Phế liệu Nhôm loại đặc biệt (nhôm đặc nguyên chất) | 45.000 – 65.500 |
Phế liệu Nhôm loại 2 (hợp kim nhôm) | 40.000 – 55.000 | |
Phế liệu Nhôm loại 3 (vụn nhôm, mạt nhôm) | 22.000 – 35.500 | |
Bột nhôm | 2.500 | |
Nhôm dẻo | 30.000 – 39.500 | |
Nhôm máy | 20.500 – 37.500 | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU HỢP KIM |
Các loại hợp kim từ mũi khoan, các loại lưỡi dao, bánh cán, khuôn làm bằng hợp kim, carbay,… | 380.000 – 610.000 |
Thiếc | 180.000 – 680.000 | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU NILONG |
Nilon sữa | 9.500 – 14.500 |
Nilon dẻo | 15.500 – 25.500 | |
Nilon xốp | 5.500 – 12.500 | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU THÙNG PHI |
Thùng phi Sắt | 105.500 – 130.500 |
Thùng phi Nhựa | 105.500 – 155.500 | |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU PALLET |
Pallet Nhựa | 95.500 – 195.500 |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU NIKEN |
Các loại | 150.500 – 315.000 |
SẢN PHẨMPHẾ LIỆU ĐIỆN TỬ |
Tất cả các máy móc | 305.000 – 1.000.000 |
BẢN ĐỒ
#thumuaphelieu #thumuaphelieugiacao #thumuaphelieutphcm #thumuaphelieuquan1 #thumuaphelieuquan2 #thumuaphelieuquan3 #thumuaphelieuquan4 #thumuaphelieuquan5 #thumuaphelieuquan6 #thumuaphelieuquan7 #thumuaphelieuquan8 #thumuaphelieuquan9 #thumuaphelieuquan10 #thumuaphelieuquan11 #thumuaphelieuquan12 #thumuaphelieuquantanbinh #thumuaphelieuquangovap #thumuaphelieuquanbinh chanh #thumuaphelieuquanbinhthanh #thumuaphelieuquanthuduc #thumuaphelieulongan #thumuaphelieusat #thumuaphelieudong #thumuaphelieunhom #thumuaphelieuinox #thumuaphelieunhua #thumuaphelieukimloai #thumuaphelieuchi #thumuaphelieuvai #thumuaphelieugiay #thumuaphelieuxaydung #thumuaphelieucongtrinhxaydung